Giải jup em bài này đi ạ 28. Cacbon có 2 đồng vị là 12C (98,9%) và 13C (1,1%). Nếu lấy 3,6033 g C đem đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư, sau đó dẫn sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là (cho Ca = 40, O= 16):
hỗn hợp A gồm C2H5OH và CH3COOH. Cho m gam hốn hợp A tác dụng với dung dịch NAOH 1,5HCM thì vừa hết 100ml. Mặc khác nếu đem đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào bình chứa nước vôi trong lấy dư .Sau phản ứng thấy có 30g kết tủa
viết phương trình phản ứng
thành phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
a)
\(CH_3COOH + NaOH \to CH_3COONa + H_2O\\ CH_3COOH + 2O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_5OH + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
b)
Theo PTHH :
\(n_{CH_3COOH} = n_{NaOH} = 0,1.1,5 = 0,15(mol)\\ n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{30}{100} = 0,3(mol)\\\)
mà :
\(n_{CO_2} = 2n_{C_2H_5OH} + 2n_{CH_3COOH}\\ \Rightarrow n_{C_2H_5OH} = \dfrac{0,3 - 0,15.2}{2} = 0\)
(Sai đề)
Có V(l) hỗn hợp khí gồm CO và H2. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng oxi. Sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong(dư) thu được 20(g) kết tủa trắng.
- Dẫn phần thứ hai đi qua bột đồng oxit nóng dư. Phản ứng xong thu được 19,2(g) kim loại đồng.
a. Tính thể tích của V(l) hỗn hợp khí ban đầu (ở đktc).
b. Tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo khối lượng và theo thể tích.
Em tham khảo nhé !! Không hiểu cứ thắc mắc :)))
2CO + O2 -> 2CO2
2H2 + O2 -> 2H2O
Dẫn sản phẩm qua nước vôi trong
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
-> mCaCO3=20 gam -> nCaCO3=nCO2=0,2 mol=nCO
PHần 2:
CuO + CO -> Cu + CO2
CuO + H2 -> Cu + H2O
Ta có: nCu=19,2/64=0,3 mol=nCO +nH2
Mà nCO=0,2 mol -> nH2=0,1 mol
-> hỗn hợp ban đầu chứa 0,4 mol CO và 0,2 mol H2
-> n hỗn hợp=0,4+0,2=0,6 mol -> V hỗn hợp=0,6.22,4=13,44 lít
Ta có: % thể tích= % số mol
->% V CO=0,4/0,6=66,67% ->% V H2=33,33%
m hỗn hợp=0,4.28+0,2.2=11,6 gam
-> % mCO=0,4.28/11,6=96,55% ->%mH2=3,45%
Câu 4 : Có V lít hỗn hợp khí CO và H2. Chia V thành 2 phần bằng nhau.
- Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng khí Oxi, sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong dư, thu được 20 g chất kết tủa trắng.
- Dẫn phần thứ hai đi qua bột đồng oxit nóng dư, phản ứng xong thu được 19,2g kim loại đồng.
a. Tính V ở đktc
b. Tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo khối lượng và theo thể tích.
Câu 4 :
a. \(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH 1 : 2CO + O2 -> 2CO2
0,2 0,2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,2 0,2
PTHH 2 : \(n_{Cu}=\dfrac{19.2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
H2 + CuO -----to----> Cu + H2O
0,3 0,3
\(V_{CO}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b. Cách 1 :
\(n_{hh}=0,3+0,2=0,5\left(mol\right)\)
\(V_{hh}=4,48+6,72=11,2\left(l\right)\)
Ta có : % thể tích= % số mol
\(\%V_{CO}=\dfrac{0.2}{0.5}=40\%\\ \%V_{H_2}=\dfrac{0.3}{0.5}=60\%\)
Cách 2 :
\(m_{hh}=0,2.28+0,3.2=6,2\left(g\right)\)
\(\%m_{CO}=\dfrac{0,2.28}{6,2}=90,32\%\)
\(\%m_{H_2}=\dfrac{0,3.2}{6,2}=9,68\%\)
Câu 4 : Có V lít hỗn hợp khí CO và H2. Chia V thành 2 phần bằng nhau.
- Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng khí Oxi, sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong dư, thu được 20 g chất kết tủa trắng.
- Dẫn phần thứ hai đi qua bột đồng oxit nóng dư, phản ứng xong thu được 19,2g kim loại đồng.
a. Tính V ở đktc
b. Tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo khối lượng và theo thể tích.
a, - Xét phần 1:
mkết tủa = mCaCO3 = 20 (g)
=> \(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3↓ + H2O
0,2<--------0,2
- Xét phần 2:
\(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
CO + CuO --to--> Cu + CO2
0,2------------------->0,2
H2 + CuO --to--> Cu + H2O
0,1<-----------------0,1
=> V = (0,1 + 0,2).2.22,4 = 13,44 (l)
b, - Phần trăm về khối lượng:
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CO}=\dfrac{0,2.2.28}{0,1.2.2+0,2.2.28}=96,55\%\\\%m_{H_2}=100\%-96,55\%=3,45\%\end{matrix}\right.\)
- Phần trăm về thể tích (cũng chính là phần trăm về số mol):
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,2}{0,3}=66,67\%\\\%V_{H_2}=100\%-66,67\%=33,33\%7\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn11,2 lít khí metan (CH4 ):
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết lượng metan ở trên?
b) Tính khối lượng CO2 và H2O sinh ra sau phản ứng?
c) Dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra ở trên vào dung dịch nước vôi trong lấy dư thu được m(g) kết tủa. Tính m?
Thể tích các khí đo ở đktc
Đáp án:
VO2=22,4 (l); VCO2=11,2 (l)��2=22,4 (�); ���2=11,2 (�)
Giải thích các bước giải:
Ta có:
Có V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2. Chia hh thành 2 phần bằng nhau
- Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng oxi. Sau đó dẫn sản phẩm qua nước vôi trong (dư) thu được 20g kết tủa trắng
- Dẫn phần thứ 2 đi qua bột đồng oxit nóng dư. Phản ứng xong thu được 19,2g khối lượng đồng
a, Viết PTPƯ xảy ra
b, tính thể tích của V lít hh khí ban đầu(đktc)
c, tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo khối lượng và thể tích
( mọi người giải nhanh hộ mình, mình đang cần gấp)
Phần 1:
2CO + O2 -to> 2CO2
2H2 + O2 -to> 2H2O
Dẫn sản phẩm qua nước vôi trong
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
-> mCaCO3=20 gam -> nCaCO3=nCO2=0,2 mol=nCO
PHần 2:
CuO + CO -to> Cu + CO2
CuO + H2 -to> Cu + H2O
Ta có: nCu=19,2/64=0,3 mol=nCO +nH2
Mà nCO=0,2 mol -> nH2=0,1 mol
-> hỗn hợp ban đầu chứa 0,4 mol CO và 0,2 mol H2
-> n hỗn hợp=0,4+0,2=0,6 mol -> V hỗn hợp=0,6.22,4=13,44 lít
Ta có: % thể tích= % số mol
->% V CO=\(\dfrac{0,4}{0,6}\)=66,67% ->% V H2=33,33%
m hỗn hợp=0,4.28+0,2.2=11,6 gam
-> % mCO=\(\dfrac{0,4.28}{11,6}\)=96,55% ->%mH2=3,45%
Đốt cháy hoàn toàn 2,9gam một ankan thì thu được sản phẩm dẫn toàn bộ sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 20gam kết tủa. Xác định công thức phân tử và viết phản ứng tách.
CTPT: CnH2n+2
\(n_{C_nH_{2n+2}}=\dfrac{2,9}{14n+2}\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: \(n.\dfrac{2,9}{14n+2}=\dfrac{20}{100}=0,2\)
=> n = 4
=> CTPT: C4H10
Phản ứng tách:
- Tách H2: \(C_4H_{10}\underrightarrow{t^o,xt}C_4H_8+H_2\)
- Cracking: \(C_4H_{10}\underrightarrow{t^o,xt}\left[{}\begin{matrix}CH_4+C_3H_6\\C_2H_4+C_2H_6\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X (chứa C, H, O) có công thức đơn giản nhất trùng công thức phân tử, (trong đó tổng khối lượng cacbon và hiđro bằng 0,46 gam) cần 0,896 lít O 2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy dẫn vào dung dịch dư, thấy khối lượng dung dịch Ca ( OH ) 2 thu được sau phản ứng giảm 1,6 g so khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Biết X tác dụng Na số mol H 2 thu được bằng số mol X phản ứng, khi X tác dụng NaOH theo tỷ lệ 1 : 2. Giá trị m và đồng phân X thỏa mãn là
A. 0,6 và 4
B. 0,62 và 6
C. 0,6 và 5
D. 0,62 và 7
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm etanol và phenol có tỉ lệ mol 3:1, cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thì thu được 15 gam kết tủa, lấy dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 7,5 gam kết tủa nữa. Khối lượng bình đựng dung dịch nước vôi sẽ:
A. tăng 5,4 gam.
B. tăng 3,6 gam
C. tăng 13,2 gam
D. tăng 18,6 gam